DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG "VISA THẲNG" DU HỌC HÀN QUỐC KHÔNG CẦN PHỎNG VẤN ĐẠI SỨ QUÁN
Visa thẳng là chương trình áp dụng cho những sinh viên Việt Nam và quốc tế nộp hồ sơ tại đại sứ quán Hàn Quốc khi có thư mời của một trường đại học Hàn Quốc nằm trong danh sách các trường có tỉ lệ sinh viên bỏ trốn dưới 1% được đại sứ quán xét duyệt và công bố. Chương trình này được Bộ tư pháp Hàn Quốc áp dụng từ ngày 1 tháng 7 năm 2016.
Bước 1: Nộp hồ sơ vào những trường đại học Hàn Quốc được đại sứ quán xét duyệt và công bố có tỉ lệ sinh viên bỏ trốn dưới 1%
Bước 2: Trường đại học tại Hàn Quốc sẽ xét hồ sơ của học sinh, nếu hồ sơ được chấp nhận, hồ sơ của học sinh sẽ được gửi đến Cục xuất nhập cảnh của Tỉnh/Thành phố nơi trường đó trực thuộc
Bước 3: Cục xuất nhập cảnh xét duyệt hồ sơ của học sinh lần nữa, nếu đạt, học sinh sẽ được cấp MÃ SỐ VISA HÀN QUỐC (dự kiến thời gian xét duyệt hồ sơ)
Bước 4: Học sịnh nộp MÃ SỐ VISA HÀN QUỐC được cấp từ cục xuất nhập cảnh của Tỉnh/Thành Phố kèm theo một số giấy tờ khác nộp lên Đại sứ quán Hàn Quốc và Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Việt Nam.
Bước 5: Nhận Visa từ Đại sứ quán Hàn Quốc sau khoảng 01 tuần (ko cần phải nộp hồ sơ và phỏng vấn như trước đây)
- Không mất nhiều thời gian chuẩn bị hồ sơ, phỏng vấn Visa như trước
- Tiết kiệm thời gian
- Không phỏng vấn với sứ quán
Tuy nhiên chỉ có các ứng viên từ Huế trở ra Bắc mới được xét visa thẳng
STT |
Tên trường |
Khu vực |
KHỐI ĐẠI HỌC: 67 TRƯỜNG |
||
1 |
Gachon Univeristy |
Kyong-ki |
2 |
Catholic Kwandong University |
Gangneung |
3 |
Catholic University |
Gyeonggi-do |
4 |
Gangneung – Wonju National University |
Gangneung |
5 |
Konkuk university |
Seoul |
6 |
Konyang university |
Nonsan |
7 |
Kyungnam university |
Changwon |
8 |
Kyungpook national university |
Daegu |
9 |
Kyungsung university |
Busan |
10 |
Kyung-hee university |
Seoul |
11 |
Korea university (sejong campus) |
Sejong |
12 |
Kosin university |
Busan |
13 |
Kwangju women’s university |
Gwangju |
14 |
Seoul |
|
15 |
Kunsan national university |
Gunsan |
16 |
Kumoh national institute of technology |
Gumi |
17 |
Gimcheon University |
Gimcheon |
18 |
Dankook university |
Yongin |
19 |
Daegu catholic university |
Gyeongsan |
20 |
Daegu university |
Gyeongsan |
21 |
Daegu haany university |
Gyeongsan |
22 |
Daejeon university |
Daejeon |
23 |
Dongguk university |
Seoul |
24 |
Dongseo university |
Busan |
25 |
Dong-eui university |
Busan |
26 |
Mokpo national maritime university |
Mokpo |
27 |
Paichai university |
Daejeon |
28 |
Baekseok university |
Cheonan |
29 |
Pusan national university |
Busan |
30 |
Busan university of foreign studies |
Busan |
31 |
Sahmyook university |
Seoul |
32 |
Seokyeong university |
Seoul |
33 |
Sunmoon university |
Asan |
34 |
Sungkyunkwan university |
Seoul |
35 |
Sungshin women’s university |
Seoul |
36 |
Semyung university |
Jecheon |
37 |
Sejong university |
Seoul |
38 |
Silla university |
Busan |
39 |
Andong national university |
Andong |
40 |
Yonsei university (wonju campus) |
Wonju |
41 |
Yeungnam university |
Gyeongsan |
42 |
Woosuk university |
Wanju |
43 |
Daejeon |
|
44 |
Ewha women’s university |
Seoul |
45 |
Incheon national university |
Incheon |
46 |
Incheon |
|
47 |
Jeonju university |
Jeonju |
48 |
Jeju national university |
Jeju |
49 |
Chosun university |
Gwangju |
50 |
Joongbu university |
Geumsan |
51 |
Seoul |
|
52 |
Jungwon university |
Chungcheong |
53 |
Changwon national university |
Gyeongsangnam-do |
54 |
Cheongju university |
Cheongju |
55 |
Daejeon |
|
56 |
Chungbuk national university |
Cheongju |
57 |
Pyeongtaek university |
Pyeongtaek |
58 |
KAIST |
Daejeon |
59 |
Korea national university of education |
Cheongwon |
60 |
Jinju |
|
61 |
Handong global university |
Pohang |
62 |
Hallym university |
Chuncheon |
63 |
Hanseo university |
Seosan |
64 |
Hanyang university |
Seoul |
65 |
Honam university |
Gwangju |
66 |
Hoseo university |
Cheonan |
67 |
Hong-ik university |
Seoul |
CAO ĐẲNG (14 TRƯỜNG) |
||
1 |
Đại học công nghệ Daegu |
Daegu |
2 |
Đại học Dongyang Mirae |
Seoul |
3 |
Đại học Bucheon |
Bucheon |
4 |
Viện nghệ thuật Seoul |
Seoul |
5 |
Đại học khoa học và công nghệ Yeungnam |
Deagu -si |
6 |
Cao đẳng Yeungjin |
Daegu |
7 |
Cao đẳng Yong-in Songdam |
Yongin |
8 |
Cao đẳng Ulsan |
Ulsan |
9 |
Cao đẳng công nghệ Inha (đại học Inha) |
Incheon |
10 |
Cao đẳng khoa học Jeonbuk |
Jeongup |
11 |
Cao đẳng Jeonju Kijeon |
Jeonju |
12 |
Cao đẳng du lịch Jeju |
Jeju |
13 |
Cao đẳng Cheju Halla |
Jeju |
14 |
Đại học nghệ thuật Hàn Quốc |
Seoul |
SAU ĐẠI HỌC (5 TRƯỜNG) |
||
1 |
University of science and technology |
Daejeon |
2 |
National Cancer Center Graduate School of Cancer Science and Policy |
Iisandong |
3 |
Seoul university of foreign studies |
Seoul |
4 |
Sunhak universal peace graduate university |
Gyeonggido |
5 |
KDI school of public policy and management |
Seoul |
Đây là những trường đại học có tiếng ở Hàn Quốc, nếu không chọn trường nào trong top 1% được ưu tiên visa thẳng này bạn cũng có thể chọn trường khác và thử sức phỏng vấn visa với những kinh nghiệm đã được Hoàng Thành chia sẻ!
Chúc các bạn thành công!
Để biết thêm thông tin chi tiết về những chương trình du học mới nhất hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH HOÀNG THÀNH
Địa chỉ : Nhà E7, Ngõ 18, Phố Mạc Thái Tổ, P. Yên Hoà, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Tel : 02439118999 - 0997.826.999
Email : hoangthanhcompany40@gmail.com
Website : duhochoangthanh.com